Có Thể Bạn Chưa Biết: Mức Lương Cơ Bản 47 Tỉnh Thành Ở Nhật Bản 2024
Lương cơ bản ở Nhật là gì?Nếu bạn đang có ý định đi lao động tại Nhật Bản hay đang lựa chọn đơn hàng, nơi làm việc tại Nhật Bản thì chắc chắn bài viết sau đây sẽ rất hữu ích với bạn. Việc biết được mức lương cơ bản 47 tỉnh thành ở Nhật Bản 2024 sẽ giúp bạn có được lựa chọn đúng. Hãy cùng Tokutei Visa tìm hiểu nhé!
Tìm Hiểu Lương Cơ Bản Ở Nhật Bản
Mức lương cơ bản hay chính là mức lương tối thiểu mà người lao động được nhận trên 1 giờ làm việc. Phụ thuộc vào tính chất công việc và địa điểm khu vực làm việc nhất định.
Cách tính lương cơ bản ở Nhật theo tháng là nhân hệ số với 8h làm việc và nhân tiếp với số ngày công thực tế. Việc nắm rõ mức lương cơ bản sẽ giúp người lao động đảm bảo được quyền lợi của mình một cách tốt nhất.
Tại Nhật, mức lương cho lao động tính theo giờ làm, NLĐ sẽ nhận được từ 1000 – 1200 yên/giờ, làm việc 8 giờ/ngày và mỗi tuần làm việc từ 40 – 44 giờ. Như vậy, mức lương cơ bản của người lao động dao động trung bình trong khoảng 30.000.000 – 37.000.000 VNĐ/tháng.
Thực tế, thu nhập của thực tập sinh còn tăng đáng kể bởi nhiều ngành nghề có thời gian làm thêm và tăng ca khá ổn định.
Hướng Dẫn Cách Tính Lương Cơ Bản Ở Nhật
Sau đây Tokutei Visa sẽ hướng dẫn cách tính lương cơ bản ở Nhật.
Cách tính lương cơ bản ở Nhật
Thông thường trên hợp đồng làm việc của NLĐ có thông tin chi tiết về mức lương tính theo giờ. Đối với ngành nghề phổ thông, mức lương cơ bản dao động 900-1000 yên/giờ. Cách tính lương cơ bản của Nhật theo tháng bằng cách nhân hệ số với 8(giờ), sau đó nhân tiếp với 20 hoặc 21 (ngày công).
Ví dụ một ngày làm 8 giờ, một tháng có 20 đến 21 ngày làm chính (làm từ thứ 2 đến thứ 6). Lương đơn hàng của bạn là 955 yên/ngày. Vậy mức lương cơ bản một tháng của NLĐ = 955 yên × 8 giờ × 21 ngày = 160.440 yên. Nghĩa là nếu 1 tháng có 21 ngày bạn làm đủ thì bạn được trả mức lương = 160.440 yên (tương đương với hơn 32 triệu đồng/tháng nếu tính theo tỉ giá 2.0).
Cách tính lương làm thêm ở Nhật
Việc tính lương làm thêm, tăng ca của người lao động sẽ tùy thuộc vào ngày, giờ và thời gian làm thêm. Lương giờ làm việc bình thường tính theo lương cơ bản của Nhật trùng khớp theo như hợp đồng đã ký kết. NLĐ có thể tham khảo thông tin về lương làm thêm dưới đây:
- Lương làm thêm ngày thường = 125% lương cơ bản
- Lương làm thêm ngày lễ, tết = 200% lương cơ bản
- Làm đêm (từ 10 giờ tối đến 5 giờ sáng), lương làm thêm giờ x hệ số 1,25.
- Làm thêm vào ngày nghỉ, lương x hệ số từ 1,35 trở lên.
- Tăng ca vào buổi đêm, tiền làm thêm giờ x hệ số 1,5 trở lên.
- Làm thêm vào buổi đêm của ngày nghỉ, tiền làm thêm giờ x hệ số 1,6 trở lên.
Lương Vùng Ở 47 Tỉnh Thành Nhật Bản
Sau đây Tokutei Visa sẽ liệt kê lương vùng ở 47 tỉnh thành Nhật Bản.
1. Lương Vùng Nhật Bản Vùng Hokkaido
Hokkaido là một trong những địa điểm thu hút lao động Việt Nam làm việc với lợi thế đất đai rộng lớn, Hokkaido tiếp nhận các đơn hàng chủ yếu trong lĩnh vực chế biến thủy sản, nông nghiệp trồng trọt, nông nghiệp chăn nuôi, xây dựng công trình…. (1) Mức lương cơ bản theo vùng Hokkaido năm 2024 là 861 yên/ giờ.
2. Lương Vùng Nhật Bản Vùng Tohok
Vùng này bao gồm sáu tỉnh là: Akita, Aomori, Fukushima, Iwate, Miyagi và Yamagata.
Lương cơ bản vùng này thuộc top trung bình trên cả nước chủ yếu tiếp nhận lao động Việt Nam qua các ngành nghề may mặc, xây dựng cốt thép, nuôi trồng thủy sản ….
- (2) Akita: 792 yên/ giờ.
- (3) Aomori: 793 yên/ giờ.
- (4) Fukushima: 800 yên/ giờ.
- (5) Iwate: 793 yên/ giờ.
- (6) Miyagi: 825 yên/ giờ.
- (7) Yamagata: 793 yên/ giờ.
3. Lương Vùng Nhật Bản Vùng Kanto
Vùng này bao gồm 7 tỉnh là: Gunma, Tochigi, Ibaraki, Saitama, Tokyo, Chiba, và Kanagawa. Vùng này cũng tiếp nhận đa dạng các ngành nghề như thực phẩm, nông nghiệp, điện tử, cơ khí, xây dựng….
- (8) Gunma: 837 yên/ giờ.
- (9) Tochigi: 854 yên/ giờ.
- (10) Ibaraki: 851 yên/ giờ.
- (11) Saitama: 928 yên/ giờ.
- (12) Tokyo: 1,013 yên/ giờ.
- (13) Chiba: 925 yên/ giờ.
- (14) Kanagawa: 1,012 yên/ giờ.
4. Lương Vùng Nhật Bản Vùng Chubu
Vùng này bao gồm các tỉnh: Aichi, Fukui, Gifu, Ishikawa, Nagano, Nigata, Shizuoka, Toyama, và Yamanashi. Vùng Chubu có mức lương khá cao, tiếp nhận đơn hàng chủ yếu làm nông nghiệp, thực phẩm và điện tử.
- (15) Aichi: 927 yên/ giờ.
- (16) Fukui: 830 yên/ giờ.
- (17) Gifu: 852 yên/ giờ.
- (18) Ishikawa: 833 yên/ giờ.
- (19) Nagano: 849 yên/ giờ.
- (20) Nigata: 831 yên/ giờ.
- (21) Shizuoka: 885 yên/ giờ.
- (22) Toyama: 849 yên/ giờ.
- (23) Yamanashi: 838 yên/ giờ.
5. Lương Vùng Nhật Bản Vùng Kansai
Vùng này bao gồm bảy tỉnh: Nara, Wakayama, Mie, Kyoto, Osaka, Hyogo, và Shiga. Vùng Kansai có 2 thành phố lớn là Osaka và cố đô Kyoto. Trong đó Osaka chính là nơi tập trung nhiều người Việt sinh sống ở Nhật Bản nhất.
- (24) Nara: 838 yên/ giờ.
- (25) Wakayama: 831 yên/ giờ.
- (26) Mie: 874 yên/ giờ.
- (27) Kyoto: 909 yên/ giờ.
- (28) Osaka: 964 yên/ giờ.
- (29) Hyogo: 900 yên/ giờ.
- (30) Shiga: 868 yên/ giờ
6. Lương Vùng Nhật Bản Vùng Chugoku
Vùng Chugoku bao trùm 5 tỉnh Hiroshima, Yamaguchi, Shimane, Tottori, và Okayama.
Khu vực này có thành phố nổi tiếng là Hiroshima – từng bị Mỹ ném bom nguyên tử trong chiến tranh thế giới thứ 2. Tuy nhiên, vùng đất này đã có sự vươn lên thần kì với những thành phố phát triển bậc nhất thế giới với đầy đủ tiện nghi.
- (31) Hiroshima: 871 yên/ giờ.
- (32) Yamaguchi: 829 yên/ giờ.
- (33) Shimane: 792 yên/ giờ.
- (34) Tottori: 792 yên/ giờ.
- (35) Okayama: 834 yên/ giờ.
7. Lương Vùng Nhật Bản Vùng Shikoku
Vùng này gồm bốn tỉnh là Ehime, Kagawa, Kochi và Tokushima.
- (36) Ehime: 793 yên/ giờ.
- (37) Kagawa: 820 yên/ giờ.
- (38) Kochi: 792 yên/ giờ.
- (39) Tokushima: 796 yên/ giờ.
8. Lương Vùng Nhật Bản Vùng Kyushu Và Okinawa
Vùng này bao gồm các tỉnh: Fukuoka, Saga, Nagasaki, Kumamoto, Oita, Miazaki, Kagoshima, Okinawa.
- (40) Fukuoka: 842 yên/ giờ.
- (41) Saga: 792 yên/ giờ.
- (42) Nagasaki: 793 yên/ giờ.
- (43) Kumamoto: 793 yên/ giờ.
- (44) Oita: 792 yên/ giờ.
- (45) Miazaki: 793 yên/ giờ.
- (46) Kagoshima: 793 yên/ giờ.
- (47) Okinawa: 792 yên/ giờ.
Tỉnh Nào Có Mức Lương Cơ Bản Cao Nhất Nhật Bản?
Hiện tại Tokyo (mức lương cơ bản là 1013 yên/ giờ) và Kanagawa (mức lương cơ bản là 1013 yên/ giờ) vẫn giữ vị trí đầu tiên trong bảng thống kê những tỉnh có mức lương tối thiểu cao nhất Nhật Bản. Đây cũng là 2 trung tâm thành phố lớn của Nhật tập trung nhiều công ty, nhiều trường đại học vì thế đây là lựa chọn hàng đầu của thực tập sinh Việt Nam lựa chọn làm việc và học tập.
Tuy nhiên, mức chi phí sinh hoạt tại hai thành phố này cũng khá đắt đỏ và cao hơn so với 45 tỉnh thành còn lại. Do vậy, khi lựa chọn tỉnh tham gia xuất khẩu lao động thì ngoài mức lương cơ bản 47 tỉnh thành ở Nhật Bản năm 2024 thì bạn cũng nên chú ý đến mức chi phí sinh hoạt tại 47 tỉnh này.
Ở Đâu Có Mức Lương Cơ Bản Thấp Nhất?
Ngược lại, mức lương cơ bản ở Nhật thấp nhất là 853 yên/giờ. Mức lương cơ bản này được áp dụng với 10 tỉnh Aomori (青森), Akita (秋田), Ehime (愛媛), Shimane (島根), Kochi (高知), Saga (佐賀), Nagasaki (長崎), Kumamoto (熊本), Miyazaki (宮崎), Kagoshima (鹿児島) và Okinawa (沖縄).
Cũng không quá ngạc nhiên khi các tỉnh này đều có mức sống, chi phí sinh hoạt thấp hơn nhiều so với mặt bằng chung tại Nhật Bản. Nên với mức lương cơ bản tuy thấp như vậy nhưng người lao động nơi đây vẫn đủ cho cuộc sống, sinh hoạt hằng ngày.
Yếu Tố Nào Ảnh Hưởng Đến Mức Lương Cơ Bản Ở Nhật?
Lương cơ bản XKLĐ Nhật là mức lương thỏa thuận giữa các xí nghiệp Nhật Bản với người lao động và cơ sở để tính tiền công, tiền lương. Mức lương cơ bản ở Nhật sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như sau:
Phụ thuộc vào khu vực làm việc
Bất kỳ quốc gia nào đều sẽ có sự phân bổ mức sinh sống và điều kiện làm việc cụ thể. Thực tế khu vực Thủ đô trung tâm Tokyo sẽ có mức sống cao, các khoản chi phí sinh hoạt cũng đắt đỏ hơn. Do vậy để đáp ứng được nhu cầu sinh sống thì mức lương tại đây cũng cao hơn rất nhiều so với các tỉnh còn lại như: Shizuoka, Hyogo, Mie,…
Tính chất công việc
Thêm một yếu tố nữa chính là công việc mà người lao động tham gia. Mỗi ngành nghề sẽ yêu cầu về kinh nghiệm, trình độ khác nhau từ đó mức lương cơ bản cũng phân bổ rõ rệt.
Với những ngành nghề đòi hỏi trình độ chuyên môn cao hoặc công việc nặng nhọc hơn thì mức lương cũng sẽ cao hơn, ví dụ các đơn hàng về: xây dựng, cơ khí hay điện tử. Người lao động hãy cân nhắc công việc phù hợp với năng lực và sức khỏe của bản thân.
Trên đây là những thông tin cơ bản về mức lương cơ bản 47 tỉnh thành ở Nhật Bản. Tokutei Visa mong rằng sẽ giúp các bạn có thể nắm bắt và có cho mình lựa chọn phù hợp nhất trên con đường phát triển tương lai tại đất nước Nhật xinh đẹp.
Tham khảo thêm các thông tin: