Nếu bạn đang có ý định đi lao động tại Nhật Bản hay đang lựa chọn đơn hàng, nơi làm việc tại Nhật Bản thì chắc chắn bài viết sau đây sẽ rất hữu ích với bạn. Việc biết được mức lương cơ bản 47 tỉnh thành ở Nhật Bản 2022 sẽ giúp bạn có được lựa chọn đúng.1. Lương cơ bản đi xuất khẩu lao động Nhật Bản.
-
Tóm Tắt Nội Dung
Lương Cơ Bản Vùng Hokkaido
Hokkaido là một trong những địa điểm thu hút lao động Việt Nam làm việc với lợi thế đất đai rộng lớn, Hokkaido tiếp nhận các đơn hàng chủ yếu trong lĩnh vực chế biến thủy sản, nông nghiệp trồng trọt, nông nghiệp chăn nuôi, xây dựng công trình…. (1) Hokkaido: 861 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ
-
Lương Cơ Bản Vùng Tohok
Vùng này bao gồm sáu tỉnh là: Akita, Aomori, Fukushima, Iwate, Miyagi và Yamagata.
Lương cơ bản vùng này thuộc top trung bình trên cả nước chủ yếu tiếp nhận lao động Việt Nam qua các ngành nghề may mặc, xây dựng cốt thép, nuôi trồng thủy sản ….
(2) Akita: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(3) Aomori: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(4) Fukushima: 798 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ
(5) Iwate: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(6) Miyagi: 824 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ
(7) Yamagata: 790 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ.
-
Lương Cơ Bản Vùng Kanto
Vùng này bao gồm 7 tỉnh là: Gunma, Tochigi, Ibaraki, Saitama, Tokyo, Chiba, và Kanagawa. Vùng này cũng tiếp nhận đa dạng các ngành nghề như thực phẩm, nông nghiệp, điện tử, cơ khí, xây dựng….
(8) Gunma: 835 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ
(9) Tochigi: 853 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ
(10) Ibaraki: 849 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ
(11) Saitama: 926 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ.
(12) Tokyo: 1013 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(13) Chiba: 923 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(14) Kanagawa: 1011 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
-
Lương Cơ Bản Vùng Chubu
Vùng này bao gồm các tỉnh: Aichi, Fukui, Gifu, Ishikawa, Nagano, Nigata, Shizuoka, Toyama, và Yamanashi. Vùng Chubu có mức lương khá cao, tiếp nhận đơn hàng chủ yếu làm nông nghiệp, thực phẩm và điện tử.
(15) Aichi: 926 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(16) Fukui: 829 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ
(17) Gifu: 851 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ
(18) Ishikawa: 832 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ
(19) Nagano: 848 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ
(20) Nigata: 820 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ
(21) Shizuoka: 885 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ
(22) Toyama: 848 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ
(23) Yamanashi: 837 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ
-
Lương Cơ Bản Vùng Kansai
Vùng này bao gồm bảy tỉnh: Nara, Wakayama, Mie, Kyoto, Osaka, Hyogo, và Shiga. Vùng Kansai có 2 thành phố lớn là Osaka và cố đô Kyoto. Trong đó Osaka chính là nơi tập trung nhiều người Việt sinh sống ở Nhật Bản nhất.
(24) Nara: 837 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ
(25) Wakayama: 830 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ
(26) Mie: 837 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ
(27) Kyoto: 909 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ
(28) Osaka: 964 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(29) Hyogo: 899 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(30) Shiga: 896 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
-
Lương Cơ Bản Vùng Chugoku
Vùng Chugoku bao trùm 5 tỉnh Hiroshima, Yamaguchi, Shimane, Tottori, và Okayama.
Khu vực này có thành phố nổi tiếng là Hiroshima – từng bị Mỹ ném bom nguyên tử trong chiến tranh thế giới thứ 2. Tuy nhiên, vùng đất này đã có sự vươn lên thần kì với những thành phố phát triển bậc nhất thế giới với đầy đủ tiện nghi.
(31) Hiroshima: 871 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ
(32) Yamaguchi: 829 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ
(33) Shimane: 790 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ
(34) Tottori: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(35) Okayama: 833 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ
-
Lương Cơ Bản Vùng Shikoku
Vùng này gồm bốn tỉnh là Ehime, Kagawa, Kochi và Tokushima.
(36) Ehime: 790 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ
(37) Kagawa: 818 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ
(38) Kochi: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(39) Tokushima: 793 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ
-
Lương Cơ Bản Vùng Kyushu Và Okinawa
Vùng này bao gồm các tỉnh: Fukuoka, Saga, Nagasaki, Kumamoto, Oita, Miazaki, Kagoshima, Okinawa.
(40) Fukuoka: 841 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ
(41) Saga: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(42) Nagasaki: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(43) Kumamoto: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(44) Oita: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(45) Miazaki: 821 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(46) Kagoshima: 790 yên/ giờ. Tăng 29 yên/ giờ
(47) Okinawa: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
Như vậy, so với thời điểm năm ngoái mức lương tối thiểu vùng của các thành phố tăng khá nhiều. Theo đó, mức lương tối thiểu giờ theo từng địa phương Nhật Bản được điều chỉnh lên đáng kể. Theo đó, Tokyo là địa phương có mức lương tối thiểu giờ cao nhất với 1041 yên, tiếp theo là Tỉnh Kanagawa 1041 yên, Osaka là 992 yên. Tỉnh có mức lương giờ thấp nhất là Kochi và Okinawa với 820 yên tiếp theo là Iwate, Tottiri, Ehime… với 821 yên. Kể từ ngày 01/10, Tokyo, Osaka và 29 địa phương khác sẽ áp dụng mức lương mới; từ ngày 02/10, Tỉnh Shizuoka, Gunma và 07 tỉnh khác áp mức lương mới; từ ngày 6/10, Tỉnh Aomori, Oita à 3 tỉnh khác áo mức lương mới; từ ngày 7/10, Tỉnh Ishikawa, từ ngày 8/10, Tỉnh Okinawa áp mức lương mới.