Mức Lương Cơ Bản 47 Tỉnh Thành Ở Nhật Bản 2022 Chính Xác Nhất
Nếu bạn đang có ý định đi lao động tại Nhật Bản hay đang lựa chọn đơn hàng, nơi làm việc tại Nhật Bản thì chắc chắn bài viết sau đây sẽ rất hữu ích với bạn. Việc biết được mức lương cơ bản 47 tỉnh thành ở Nhật Bản 2023 sẽ giúp bạn có được lựa chọn đúng đắn. Hãy cùng Tokutei Visa tìm hiểu ngay sau đây nhé!
Tìm Hiểu Lương Cơ Bản Ở Nhật Bản
Mức lương cơ bản hay chính là mức lương tối thiểu mà người lao động được nhận trên 1 giờ làm việc. Phụ thuộc vào tính chất công việc và địa điểm khu vực làm việc nhất định.
Cách tính lương cơ bản ở Nhật theo tháng là nhân hệ số với 8h làm việc và nhân tiếp với số ngày công thực tế. Việc nắm rõ mức lương cơ bản sẽ giúp người lao động đảm bảo được quyền lợi của mình một cách tốt nhất.
Tại Nhật, mức lương cho lao động tính theo giờ làm, NLĐ sẽ nhận được từ 1000 – 1200 yên/giờ, làm việc 8 giờ/ngày và mỗi tuần làm việc từ 40 – 44 giờ. Như vậy, mức lương cơ bản của người lao động dao động trung bình trong khoảng 30.000.000 – 37.000.000 VNĐ/tháng.
Thực tế, thu nhập của thực tập sinh còn tăng đáng kể bởi nhiều ngành nghề có thời gian làm thêm và tăng ca khá ổn định.
Hướng Dẫn Cách Tính Lương Cơ Bản Ở Nhật
Sau đây Tokutei Visa sẽ hướng dẫn cách tính lương cơ bản ở Nhật.
Cách tính lương cơ bản của Nhật
Thông thường trên hợp đồng làm việc của NLĐ có thông tin chi tiết về mức lương tính theo giờ. Đối với ngành nghề phổ thông, mức lương cơ bản dao động 900-1000 yên/giờ. Cách tính lương cơ bản của Nhật theo tháng bằng cách nhân hệ số với 8(giờ), sau đó nhân tiếp với 20 hoặc 21 (ngày công).
Ví dụ một ngày làm 8 giờ, một tháng có 20 đến 21 ngày làm chính (làm từ thứ 2 đến thứ 6). Lương đơn hàng của bạn là 955 yên/ngày. Vậy mức lương cơ bản một tháng của NLĐ = 955 yên × 8 giờ × 21 ngày = 160.440 yên. Nghĩa là nếu 1 tháng có 21 ngày bạn làm đủ thì bạn được trả mức lương = 160.440 yên (tương đương với hơn 32 triệu đồng/tháng nếu tính theo tỉ giá 2.0).
Cách tính lương làm thêm ở Nhật
Việc tính lương làm thêm, tăng ca của người lao động sẽ tùy thuộc vào ngày, giờ và thời gian làm thêm. Lương giờ làm việc bình thường tính theo lương cơ bản của Nhật trùng khớp theo như hợp đồng đã ký kết. NLĐ có thể tham khảo thông tin về lương làm thêm dưới đây:
- Lương làm thêm ngày thường = 125% lương cơ bản
- Lương làm thêm ngày lễ, tết = 200% lương cơ bản
- Làm đêm (từ 10 giờ tối đến 5 giờ sáng), lương làm thêm giờ x hệ số 1,25.
- Làm thêm vào ngày nghỉ, lương x hệ số từ 1,35 trở lên.
- Tăng ca vào buổi đêm, tiền làm thêm giờ x hệ số 1,5 trở lên.
- Làm thêm vào buổi đêm của ngày nghỉ, tiền làm thêm giờ x hệ số 1,6 trở lên.
Lương Vùng Ở 47 Tỉnh Thành Nhật Bản
Sau đây Tokutei Visa sẽ liệt kê lương vùng ở 47 tỉnh thành Nhật Bản.
1. Lương Vùng Nhật Bản Vùng Hokkaido
Hokkaido là một trong những địa điểm thu hút lao động Việt Nam làm việc với lợi thế đất đai rộng lớn, Hokkaido tiếp nhận các đơn hàng chủ yếu trong lĩnh vực chế biến thủy sản, nông nghiệp trồng trọt, nông nghiệp chăn nuôi, xây dựng công trình…. (1) Hokkaido: 861 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ
2. Lương Vùng Nhật Bản Vùng Tohok
Vùng này bao gồm sáu tỉnh là: Akita, Aomori, Fukushima, Iwate, Miyagi và Yamagata.
Lương cơ bản vùng này thuộc top trung bình trên cả nước chủ yếu tiếp nhận lao động Việt Nam qua các ngành nghề may mặc, xây dựng cốt thép, nuôi trồng thủy sản ….
(2) Akita: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(3) Aomori: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(4) Fukushima: 798 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ
(5) Iwate: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(6) Miyagi: 824 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ
(7) Yamagata: 790 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ.
3. Lương Vùng Nhật Bản Vùng Kanto
Vùng này bao gồm 7 tỉnh là: Gunma, Tochigi, Ibaraki, Saitama, Tokyo, Chiba, và Kanagawa. Vùng này cũng tiếp nhận đa dạng các ngành nghề như thực phẩm, nông nghiệp, điện tử, cơ khí, xây dựng….
(8) Gunma: 835 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ
(9) Tochigi: 853 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ
(10) Ibaraki: 849 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ
(11) Saitama: 926 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ.
(12) Tokyo: 1013 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(13) Chiba: 923 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(14) Kanagawa: 1011 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
4. Lương Vùng Nhật Bản Vùng Chubu
Vùng này bao gồm các tỉnh: Aichi, Fukui, Gifu, Ishikawa, Nagano, Nigata, Shizuoka, Toyama, và Yamanashi. Vùng Chubu có mức lương khá cao, tiếp nhận đơn hàng chủ yếu làm nông nghiệp, thực phẩm và điện tử.
(15) Aichi: 926 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(16) Fukui: 829 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ
(17) Gifu: 851 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ
(18) Ishikawa: 832 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ
(19) Nagano: 848 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ
(20) Nigata: 820 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ
(21) Shizuoka: 885 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ
(22) Toyama: 848 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ
(23) Yamanashi: 837 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ
5. Lương Vùng Nhật Bản Vùng Kansai
Vùng này bao gồm bảy tỉnh: Nara, Wakayama, Mie, Kyoto, Osaka, Hyogo, và Shiga. Vùng Kansai có 2 thành phố lớn là Osaka và cố đô Kyoto. Trong đó Osaka chính là nơi tập trung nhiều người Việt sinh sống ở Nhật Bản nhất.
(24) Nara: 837 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ
(25) Wakayama: 830 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ
(26) Mie: 837 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ
(27) Kyoto: 909 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ
(28) Osaka: 964 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(29) Hyogo: 899 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(30) Shiga: 896 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
6. Lương Vùng Nhật Bản Vùng Chugoku
Vùng Chugoku bao trùm 5 tỉnh Hiroshima, Yamaguchi, Shimane, Tottori, và Okayama.
Khu vực này có thành phố nổi tiếng là Hiroshima – từng bị Mỹ ném bom nguyên tử trong chiến tranh thế giới thứ 2. Tuy nhiên, vùng đất này đã có sự vươn lên thần kì với những thành phố phát triển bậc nhất thế giới với đầy đủ tiện nghi.
(31) Hiroshima: 871 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ
(32) Yamaguchi: 829 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ
(33) Shimane: 790 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ
(34) Tottori: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(35) Okayama: 833 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ
7. Lương Vùng Nhật Bản Vùng Shikoku
Vùng này gồm bốn tỉnh là Ehime, Kagawa, Kochi và Tokushima.
(36) Ehime: 790 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ
(37) Kagawa: 818 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ
(38) Kochi: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(39) Tokushima: 793 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ
8. Lương Vùng Nhật Bản Vùng Kyushu Và Okinawa
Vùng này bao gồm các tỉnh: Fukuoka, Saga, Nagasaki, Kumamoto, Oita, Miazaki, Kagoshima, Okinawa.
(40) Fukuoka: 841 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ
(41) Saga: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(42) Nagasaki: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(43) Kumamoto: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(44) Oita: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(45) Miazaki: 821 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
(46) Kagoshima: 790 yên/ giờ. Tăng 29 yên/ giờ
(47) Okinawa: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ
Như vậy, so với thời điểm năm ngoái mức lương tối thiểu vùng của các thành phố tăng khá nhiều. Theo đó, mức lương tối thiểu giờ theo từng địa phương Nhật Bản được điều chỉnh lên đáng kể.
Theo đó, Tokyo là địa phương có mức lương tối thiểu giờ cao nhất với 1041 yên, tiếp theo là Tỉnh Kanagawa 1041 yên, Osaka là 992 yên. Tỉnh có mức lương giờ thấp nhất là Kochi và Okinawa với 820 yên tiếp theo là Iwate, Tottiri, Ehime… với 821 yên.
Kể từ ngày 01/10, Tokyo, Osaka và 29 địa phương khác sẽ áp dụng mức lương mới; từ ngày 02/10, Tỉnh Shizuoka, Gunma và 07 tỉnh khác áp mức lương mới; từ ngày 6/10, Tỉnh Aomori, Oita à 3 tỉnh khác áo mức lương mới; từ ngày 7/10, Tỉnh Ishikawa, từ ngày 8/10, Tỉnh Okinawa áp mức lương mới.
Ngành Nghề Nào Có Mức Lương Cao Khi Đi XKLĐ Nhật?
Người lao động khi đi Nhật làm việc đều mong muốn tìm kiếm công việc có mức lương cao nhất. Mỗi đơn hàng sẽ yêu cầu về công việc cụ thể, điều kiện làm việc tại mỗi vùng tại Nhật cũng có sự phân bổ cho nên mức lương cũng có sự khác biệt. Trong đó một vài ngành nghề nổi bật với mức lương cao khi làm việc tại Nhật đó là:
- Ngành xây dựng: mức lương cao lên đến 35 – 50 triệu đồng/tháng
- Ngành cơ khí: trung bình từ 30 – 35 triệu đồng/tháng
- Ngành điện tử: 31 – 35 triệu đồng/tháng
- Ngành chế biến thực phẩm: 30 – 35 triệu đồng/tháng
Lương Vùng Nhật Bản Ở Đâu Cao Nhất?
Mức lương cơ bản ở Nhật cao nhất thuộc về thủ đô Tokyo. Đạt 1,072 yên/giờ, tăng 31 yên/giờ so với năm 2021. 5 tỉnh thành có mức lương vùng Nhật Bản cao nhất lần lượt là Tokyo (1,041 yên), Kanagawa (1,040 yên), Osaka (992 yên), Saitama (956 yên) và Aichi (955 yên). Với mức sống đắt đỏ ở các thành phố lớn như Tokyo hay Osaka, thì mức lương cơ bản phải cao cũng hoàn toàn phù hợp.
Ở Đâu Có Mức Lương Cơ Bản Thấp Nhất?
Ngược lại, mức lương cơ bản ở Nhật thấp nhất là 853 yên/giờ. Mức lương cơ bản này được áp dụng với 10 tỉnh Aomori (青森), Akita (秋田), Ehime (愛媛), Shimane (島根), Kochi (高知), Saga (佐賀), Nagasaki (長崎), Kumamoto (熊本), Miyazaki (宮崎), Kagoshima (鹿児島) và Okinawa (沖縄).
Cũng không quá ngạc nhiên khi các tỉnh này đều có mức sống, chi phí sinh hoạt thấp hơn nhiều so với mặt bằng chung tại Nhật Bản. Nên với mức lương cơ bản tuy thấp như vậy nhưng người lao động nơi đây vẫn đủ cho cuộc sống, sinh hoạt hằng ngày.
Yếu Tố Nào Ảnh Hưởng Đến Mức Lương Cơ Bản Ở Nhật?
Lương cơ bản XKLĐ Nhật là mức lương thỏa thuận giữa các xí nghiệp Nhật Bản với người lao động và cơ sở để tính tiền công, tiền lương. Mức lương cơ bản ở Nhật sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như sau:
Phụ thuộc vào khu vực làm việc
Bất kỳ quốc gia nào đều sẽ có sự phân bổ mức sinh sống và điều kiện làm việc cụ thể. Thực tế khu vực Thủ đô trung tâm Tokyo sẽ có mức sống cao, các khoản chi phí sinh hoạt cũng đắt đỏ hơn. Do vậy để đáp ứng được nhu cầu sinh sống thì mức lương tại đây cũng cao hơn rất nhiều so với các tỉnh còn lại như: Shizuoka, Hyogo, Mie,…
Tính chất công việc
Thêm một yếu tố nữa chính là công việc mà người lao động tham gia. Mỗi ngành nghề sẽ yêu cầu về kinh nghiệm, trình độ khác nhau từ đó mức lương cơ bản cũng phân bổ rõ rệt.
Với những ngành nghề đòi hỏi trình độ chuyên môn cao hoặc công việc nặng nhọc hơn thì mức lương cũng sẽ cao hơn, ví dụ các đơn hàng về: xây dựng, cơ khí hay điện tử. Người lao động hãy cân nhắc công việc phù hợp với năng lực và sức khỏe của bản thân.
Trên đây là những thông tin cơ bản về lương cơ bản ở Nhật và tổng hợp lương vùng ở 47 tỉnh thành Nhật Bản. Tokutei Visa mong rằng sẽ giúp các bạn có thể nắm bắt và có cho mình lựa chọn phù hợp nhất trên con đường phát triển tương lai tại đất nước Nhật xinh đẹp.
Tham khảo thêm các thông tin: