Sự Thật Mức Lương Bình Quân Khi Đi Xuất Khẩu Lao Động Nhật Bản 2022 Tăng Mạnh?

Mức lương cơ bản của người lao động đi xuất khẩu tại Nhật trong vài năm trở lại đây có rất nhiều thay đổi do tỷ giá đồng Yên biến động mạnh cũng như sự điều chỉnh hỗ trợ của chính phủ Nhật Bản với người lao động nước ngoài. Cùng Tokutei Visa tìm hiểu về sự thật mức lương bình quân khi đi xuất khẩu lao động Nhật Bản 2022 tăng mạnh trong bài viết dưới đây.

1. Lương cơ bản đi xuất khẩu lao động Nhật Bản

Hiện tại, mức lương cơ bản mà người lao động được ký với xí nghiệp Nhật dao động trong khoảng 120.000 đến 150.000 Yên/tháng.

Mức lương này gần như không thay đổi tại Nhật trong vài năm nay, mỗi năm vẫn tăng lên theo tỷ lệ nhất định tại từng vùng, tuy nhiên tỷ lệ thay đổi không cao.

Lưu ý một chút vì đây là mức lương tối thiểu mà người lao động nhận được, cùng với vị trí công việc nhưng nếu là công nhân Nhật sẽ được trả cao hơn.

Do vậy người lao động cũng không phải quá thắc mắc về mức thu nhập này và hoàn toàn yên tâm là sẽ được mức tối thiểu nằm trong khoảng này.

Tính theo tỷ giá cuối năm 2021 thì 1 Yên = 217 đồng, cao hơn rất nhiều so với thời điểm năm 2020. Theo tỷ giá này thì với mức lương như trên người lao động nhận được hàng tháng từ 21.000.000 – 27.000.000 đ (tương đương 1.000 – 1.270 USD/tháng).

“Thời gian gần đây mức tỷ giá thông thường của đồng Yên Nhật rơi vào khoảng 210-230 đồng/Yên”, tương đương mức lương người lao động nhận được từ 27,6 – 33,5 triệu đồng/tháng (1.200 -1.500 USD/tháng)

Lương của người lao động áp theo luật lao động Nhật Bản, mức lương này tính theo giờ làm việc, mỗi giờ nhận được từ 650 – 850 Yên/giờ. Yêu cầu 8 tiếng/ngày, mỗi tuần từ 40-44 tiếng.

mức lương bình quân khi đi xuất khẩu lao động Nhật Bản 2022

2. Lương tối thiểu các vùng Nhật Bản tăng mạnh

Bắt đầu từ tháng 10 năm 2022, chính phủ Nhật Bản tăng lương cơ bản tại 47 tỉnh thành ở Nhật Bản đây có lẽ là tin vui của rất nhiều bạn thực tập sinh đã đang và sắp sang Nhật Bản làm việc.

Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi xã hội Nhật Bản cho biết, sẽ đẩy mạnh việc hỗ trợ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhẳm giảm tác động xấu tới doanh nghiệp do việc tăng lương gây ra bằng cấc biện pháp như nâng mức trần tiền hỗ trợ. Tùy vào sự chênh lệch về tiền mức lương tối thiểu của địa phương, mức tiền lương thấp nhất người lao động nhận được và quy mô lao động của doanh nghiệp, chính quyền sẽ quyết định mức hỗ trợ tối đa dao động từ khoảng 4,5 – 6 triệu yên.

(1) Hokkaido: 861 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ

(2) Akita: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ

(3) Aomori: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ

(4) Fukushima: 798 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ

(5) Iwate: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ

(6) Miyagi: 824 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ

(7) Yamagata: 790 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ.

(8) Gunma: 835 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ

(9) Tochigi: 853 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ

(10) Ibaraki: 849 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ

(11) Saitama: 926 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ.

(12) Tokyo: 1013 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ

(13) Chiba: 923 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ

(14) Kanagawa: 1011 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ

(15) Aichi: 926 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ

(16) Fukui: 829 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ

(17) Gifu: 851 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ

(18) Ishikawa: 832 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ

(19) Nagano: 848 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ

(20) Nigata: 820 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ

don-hang-ky-nang-dac-dinh-nganh-vat-lieu-xay-dung2
Lao động ngành vật liệu xây dựng được hưởng mức lương hấp dẫn

(21) Shizuoka: 885 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ

(22) Toyama: 848 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ

(23) Yamanashi: 837 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ

(24) Nara: 837 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ

(25) Wakayama: 830 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ

(26) Mie: 837 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ

(27) Kyoto: 909 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ

(28) Osaka: 964 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ

(29) Hyogo: 899 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ

(30) Shiga: 896 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ

(31) Hiroshima: 871 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ

(32) Yamaguchi: 829 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ

(33) Shimane: 790 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ

(34) Tottori: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ

(35) Okayama: 833 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ

(36) Ehime: 790 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ

(37) Kagawa: 818 yên/ giờ. Tăng 26 yên/ giờ

(38) Kochi: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ

(39) Tokushima: 793 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ

(40) Fukuoka: 841 yên/ giờ. Tăng 27 yên/ giờ

(41) Saga: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ

(42) Nagasaki: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ

(43) Kumamoto: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ

(44) Oita: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ

(45) Miazaki: 821 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ

(46) Kagoshima: 790 yên/ giờ. Tăng 29 yên/ giờ

(47) Okinawa: 790 yên/ giờ. Tăng 28 yên/ giờ

Mức lương bình quân tối thiểu theo giờ trên toàn Nhật Bản đạt 930 yên/giờ. Lần tăng này đã nâng lương tối thiểu tất cả các địa phương vượt mức 800 yên/giờ. Mức tăng bình quân toàn quốc là 28 yên, là mức tăng tăng cao nhất từ trước đến nay.

Tham khảo thêm các thông tin:

© Copyright 2023 Tokutei Visa